Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
0355992498
khoatoan@hpu2.edu.vn

Thông báo tuyển sinh đại học chính quy năm 2022

THÔNG BÁO
Tuyển sinh đại học chính quy năm 2022

        Căn cứ Thông tư số 03/2022/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh đại học, thạc sĩ, tiến sĩ và chỉ tiêu cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non;
       Căn cứ Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non;
       Căn cứ Đề án tuyển sinh của Trường ĐHSP Hà Nội 2;
       Căn cứ Quyết định số 1683/QĐ-BGDĐT ngày 17 tháng 6 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc phê duyệt Kế hoạch triển khai công tác tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non năm 2022;
      Căn cứ Công văn số 2598/BGDĐT-GDĐH ngày 20 tháng 6 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non;
      Trường ĐHSP Hà Nội 2 thông báo tuyển sinh đại học chính quy năm 2022 như sau:

I. Thông tin chung

1. Tên cở sở đào tạo:

+ Tiếng Việt:         Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
+ Tiếng Anh:         Hanoi Pedagogical University 2
2. Mã trường: SP2
3. Địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu):
          Trụ sở chính: Số 32, đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hoà, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
4. Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo: hpu2.edu.vn
5. Địa chỉ các trang mạng xã hội của cơ sở đào tạo (có thông tin tuyển sinh): facebook.com/DHSPHN2/
6. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 0812.012.626; 0813.005.757; 0862.300.866
II. Tuyển sinh đào tạo chính quy
1. Tuyển sinh trình độ đại học đào tạo chính quy
1.1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh.
1.1.1. Đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển (trước khi công bố kết quả xét tuyển chính thức), bao gồm:
Người đã được công nhận tốt nghiệp:
  1. trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam;
  2.  hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;
1.1.2. Đối tượng dự tuyển quy định tại khoản II.1.1.1 phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định tại khoản II.1.5;
b) Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;
c) Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.

1.1.3. Nhà trường sẽ quy định rõ đối tượng và điều kiện xét tuyển theo từng phương thức được quy định tại khoản II.1.5.

1.1.4. Đối với thí sinh khuyết tật bị suy giảm khả năng học tập, Nhà trường thực hiện các biện pháp cần thiết và tạo điều kiện tốt nhất để thí sinh có nguyện vọng được đăng ký dự tuyển và theo học các ngành phù hợp với điều kiện sức khỏe của thí sinh.
1.2. Phạm vi tuyển sinh.
Tuyển sinh trong cả nước và thí sinh là người nước ngoài.
1.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển).
1.3.1. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
1.3.1.1. Đối tượng
1.3.1.1.1. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do cơ sở đào tạo quy định.
1.3.1.1.2. Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GDĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải; cụ thể trong các trường hợp sau:
a) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;
b) Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Thí sinh được xét tuyển thẳng vào ngành Giáo dục thể chất.
1.3.1.1.3. Hiệu trưởng Nhà trường căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức):
a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do Nhà trường quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;
b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
d) Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
1.3.1.1.4. Nhà trường ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 với các trường hợp sau đây:
a) Thí sinh quy định tại mục 1.3.1.1.1, 1.3.1.1.2 dự tuyển vào các ngành theo nguyện vọng (không dùng quyền ưu tiên tuyển thẳng);
b) Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển;
c) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia dự tuyển vào các ngành thể dục thể thao phù hợp; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển;
            Các thí sinh này được xem xét vào ngành học phù hợp nhưng phải đảm bảo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thời gian đăng ký xét tuyển và công bố kết quả xét tuyển:
+ Nộp hồ sơ từ ngày 27/6/2022 đến trước 17h00 ngày 15/7/2022.
+ Công bố kết quả: Trước 17h00 ngày 21/7/2022.
Hình thức đăng ký xét tuyển
- Thí sinh đăng ký tại trang: http://thisinh.hpu2.edu.vn. Thí sinh cần điền đầy đủ các thông tin trên trang đăng ký trực tuyến.
- Thí sinh chuyển tiền lệ phí trên hệ thống xét tuyển chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Hồ sơ gồm có: 
01 Phiếu đăng ký xét tuyển (in ra sau khi đăng ký trực tuyến thành công trên trang tuyển sinh của Trường ĐHSP Hà Nội 2).
01 bản photocopy Giấy chứng nhận đoạt giải (nếu có).
01 bản photocopy học bạ.
01 bản photocopy Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.
+ Tiền lệ phí: 20.000 đ/01 nguyện vọng. Thí sinh chuyển tiền lệ phí trên hệ thống xét tuyển chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Cách nộp hồ sơ
Hồ sơ đăng ký xét tuyển (bản cứng) sau khi đăng ký trực tuyến thành công gửi chuyển phát nhanh (trước 17h00 ngày 15/7/2022 theo dấu bưu điện nơi gửi) về Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 theo địa chỉ: Phòng Đào tạo Trường ĐHSP Hà Nội 2, Số 32, đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hòa, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo.
1.3.2. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
          Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
Thí sinh đăng ký, thực hiện theo hướng dẫn của trường THPT, Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn trên trang thông tin điện tử của Nhà trường.
Thí sinh đăng ký xét tuyển, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển: Thí sinh đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển (không giới hạn số lần) trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Từ ngày 22/7/2022 đến 17h00 ngày 20/8/2022.
Công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo và trên chuyên trang tuyển sinh của trường: Trước 17h00 ngày 02/8/2022.
Tổ chức xét tuyển: Theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thí sinh được miễn thi bài thi Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc) trong kỳ thi thi tốt nghiệp THPT theo điểm b, khoản 1, Điều 35 của Văn bản hợp nhất số 02/VBHN-BGDĐT ngày 04/5/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, điểm môn thi Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc trong tổ hợp xét tuyển được tính theo bảng quy đổi sau đây:
Bảng quy điểm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế sang thang điểm 10
STT Tiếng Anh Tiếng Trung Quốc Quy đổi điểm chứng chỉ quốc tế tiếng Anh, tiếng Trung Quốc theo thang điểm 10
IELTS TOEFL iBT HSK, TOCFL
1 5,5 65-78   9,50
2 6,0 79-87   9,75
3 6.5 88-95 Cấp độ 3 10,00
4 7,0 96-101 Cấp độ 4 10,00
5 7,5 102-109 Cấp độ 5 10,00
6 8,0-9,0 110-120 Cấp độ 6 10,00
 
Cách tính điểm và điểm ưu tiên xét tuyển năm 2022
ĐXT = [Điểm Môn 1 + Điểm Môn 2 + (Điểm Môn chính x 2)] + ĐƯT.
ĐƯT = [(ĐƯT theo đối tượng + ĐƯT theo khu vực)*4]/3
trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐƯT: Điểm ưu tiên; Môn chính (nhân hệ số 2).
Nguyên tắc xét tuyển
 Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì thì sử dụng tiêu chí phụ xét theo thứ tự nguyện vọng từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
1.3.3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT
a) Đối tượng
Thí sinh đã tốt nghiệp cấp THPT theo phần a) của mục II.1.1.1
b) Cách tính điểm và điểm ưu tiên xét tuyển năm 2022
- Lấy điểm học tập học kỳ 1, học kỳ 2 của lớp 12.
- ĐXT = [ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + (ĐTB Môn chính x 2)] + ĐƯT
- ĐTB Môn 1 hoặc Môn 2 hoặc Môn 3 = (điểm HK 1 + điểm HK 2)/2
- ĐTB Môn chính = (điểm HK 1 + điểm HK 2)/2
- ĐƯT = [(ĐƯT theo đối tượng + ĐƯT theo khu vực)*4]/3
Trong đó:
ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐTB: Điểm trung bình; ĐƯT: Điểm ưu tiên; HK: Học kỳ; Môn chính (nhân hệ số 2).
c) Nguyên tắc xét tuyển
 Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì sử dụng tiêu chí phụ xét theo thứ tự nguyện vọng từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
d) Thời gian đăng ký xét tuyển và công bố kết quả xét tuyển:
+ Nộp hồ sơ từ ngày 27/6/2022 đến 17h00 ngày 15/7/2022.
+ Công bố kết quả đủ điều kiện trúng tuyển: trước 17h00 ngày 21/07/2022 trên tuyensinh.hpu2.edu.vn.
e) Lệ phí xét tuyển: 20.000đ/ 01 nguyện vọng.
fHình thức đăng ký xét tuyển
- Thí sinh đăng ký tại trang: http://thisinh.hpu2.edu.vn. Thí sinh cần điền đầy đủ các thông tin trên trang đăng ký trực tuyến.
- Thí sinh chuyển tiền lệ phí trên hệ thống xét tuyển chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Hồ sơ đăng ký xét tuyển gồm có:
- 01 Phiếu đăng ký xét tuyển (in ra sau khi đăng ký trực tuyến thành công trên trang tuyển sinh của Trường ĐHSP Hà Nội 2).
- Bản sao công chứng học bạ THPT (đầy đủ cả 3 năm học).
- Bản sao công chứng các loại giấy tờ ưu tiên (nếu có).
- 01 bản sao chụp (photocopy) Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.
Hồ sơ đăng ký xét tuyển (bản cứng) sau khi đăng ký trực tuyến thành công gửi chuyển phát nhanh  (trước 17h00 ngày 15/7/2022 theo dấu bưu điện nơi gửi) về Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 theo địa chỉ: Phòng Đào tạo Trường ĐHSP Hà Nội 2, Số 32, đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hòa, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo.
1.3.4.  Xét tuyển sử dụng kết quả bài thi đánh giá năng lực của  ĐHQG Hà Nội, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh
- Thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội hoặc ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức trong năm 2022 nộp kết quả thi về Trường ĐHSP Hà Nội 2 trong thời gian Trường mở cổng đăng ký xét tuyển.
- Điểm thi đánh giá năng lực được quy về thang điểm 10.
- Điểm xét tuyển:
          + Đối với các ngành đào tạo (trừ ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất): ĐXT = điểm bài thi đánh giá năng lực + điểm ưu tiên.
          + Đối với ngành Giáo dục Mầm non:
            ĐXT = điểm bài thi đánh giá năng lực + điểm NK2 + điểm NK3 + điểm ưu tiên.
          + Đối với ngành Giáo dục Thể chất:
            ĐXT = điểm bài thi đánh giá năng lực + điểm NK5 + điểm NK6 + điểm ưu tiên.
- Nguyên tắc xét tuyển
 Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì sử dụng tiêu chí phụ xét theo thứ tự nguyện vọng từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
Thời gian đăng ký xét tuyển và công bố trúng tuyển:
- Nộp hồ sơ từ ngày 27/6/2022 đến 17h00 ngày 15/7/2022
- Công bố kết quả: Trước 17h00 ngày 21/7/2022.
Lệ phí xét tuyển: 20.000đ/ 01 nguyện vọng
Hình thức đăng ký xét tuyển:
- Thí sinh đăng ký tại trang: http://thisinh.hpu2.edu.vn. Thí sinh cần điền đầy đủ các thông tin trên trang đăng ký trực tuyến.
- Thí sinh chuyển tiền lệ phí trên hệ thống xét tuyển chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Hồ sơ đăng ký xét tuyển gồm có:
- 01 Phiếu đăng ký xét tuyển (in ra sau khi đăng ký trực tuyến thành công trên trang tuyển sinh của Trường ĐHSP Hà Nội 2).
- Bản sao kết quả thi bài thi đánh giá năng lực.
- Bản sao công chứng các loại giấy tờ ưu tiên (nếu có).
- 01 bản sao chụp (photocopy) Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.
Hồ sơ đăng ký xét tuyển (bản cứng) sau khi đăng ký trực tuyến thành công gửi chuyển phát nhanh (trước 17h00 ngày 15/7/2022 theo dấu bưu điện nơi gửi) về Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 theo địa chỉ: Phòng Đào tạo Trường ĐHSP Hà Nội 2, Số 32, đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hòa, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo.
1.3.5. Kết hợp thi tuyển và xét tuyển (Áp dụng đối với ngành Giáo dục Mầm non,  và ngành Giáo dục Thể chất):
a) Thi tuyển:
- Môn năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non:
+ Năng khiếu 1 (mã môn: NK1) thi hai nội dung: Kể chuyện + Hát.
+ Năng khiếu 2 (mã môn: NK2) thi một nội dung: Kể chuyện.
+ Năng khiếu 3 (mã môn: NK3) thi một nội dung: Hát.
  Công nhận kết quả thi môn năng khiếu của các trường tổ chức thi năm 2022 để xét tuyển: Trường ĐHSP Hà Nội, Trường ĐHSP - ĐH Thái Nguyên, Trường ĐHSP TP.HCM, Trường ĐHSP - ĐH Đà Nẵng, Trường ĐHSP - ĐH Huế.
- Môn năng khiếu ngành Giáo dục Thể chất:
+ Năng khiếu 4 (mã môn: NK4) thi hai nội dung: Tại chỗ bật cao thu gối + Nằm ngửa gập bụng.
+ Năng khiếu 5 (mã môn: NK5) thi một nội dung: Tại chỗ bật cao thu gối.
+ Năng khiếu 6 (mã môn: NK6) thi một nội dung: Nằm ngửa gập bụng.

   Công nhận kết quả thi môn Năng khiếu ngành Giáo dục Thể chất của các trường tổ chức thi năm 2022 để xét tuyển; cụ thể như sau:

1. Trường ĐHSP Hà Nội
2. Trường ĐHSP TDTT Hà Nội
3. Trường ĐH TDTT Bắc Ninh
4. Trường ĐHSP - ĐH Thái Nguyên
5. Trường ĐH Hùng Vương
6. Trường ĐH Tây Bắc
7. Trường ĐH Hồng Đức
8. Trường ĐH Vinh
 
9. Trường ĐHSP- ĐH Huế
10. Trường ĐH TDTT Đà Nẵng
11. Trường ĐHSP- ĐH Đà Nẵng
12. Trường ĐH Quy Nhơn
13. Trường ĐHSP TP.HCM
14. Trường ĐHSP TDTT TP.HCM
15. Trường ĐH TDTT TP.HCM
16. Trường ĐH Cần Thơ
17. Trường ĐH Đồng Tháp
- Thời gian thi các môn năng khiếu: Ngày 16/7/2022 (Ngày 17.7.2022: Dự phòng).
Trong trường hợp thiên tai, dịch bệnh và các trường hợp bất khả kháng, Nhà trường sẽ tổ chức thi các môn năng khiếu theo hình thức trực tuyến dựa vào hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí sinh thường xuyên theo dõi trên chuyên trang tuyển sinh (http:// tuyensinh.hpu2.edu.vn) để cập nhật thông tin.
b) Xét tuyển:
Thí sinh đăng ký xét tuyển bằng một hoặc các hình thức sau:
  • Kết hợp xét tuyển thẳng và điểm thi môn năng khiếu (NK1) hoặc (NK2 và NK3) đối với ngành Giáo dục Mầm non; môn năng khiếu (NK4) hoặc (NK5 và NK6) đối với ngành Giáo dục Thể chất;
  • Kết hợp sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 và điểm thi môn năng khiếu (NK1) hoặc (NK2 và NK3) đối với ngành Giáo dục Mầm non; môn năng khiếu (NK4) hoặc (NK5 và NK6) đối với ngành Giáo dục Thể chất;
  • Kết hợp sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT và điểm thi môn năng khiếu (NK1) hoặc (NK2 và NK3) đối với ngành Giáo dục Mầm non; môn năng khiếu (NK4) hoặc (NK5 và NK6) đối với ngành Giáo dục Thể chất;
  • Kết hợp sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội hoặc ĐHQG TP.HCM và điểm thi môn năng khiếu (NK1) hoặc (NK2 và NK3) đối với ngành Giáo dục Mầm non; môn năng khiếu (NK4) hoặc (NK5 và NK6) đối với ngành Giáo dục Thể chất;
 
1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành, theo từng phương thức xét tuyển và trình độ đào tạo.
TT Trình độ đào tạo Mã ngành Tên ngành Mã phương
thức
xét tuyển
Tên phương thức xét tuyển Tổng chỉ tiêu (dự kiến)[1] Tổ hợp môn xét tuyển[2] 1 Tổ hợp môn
xét tuyển 2
Tổ hợp môn xét tuyển 3 Tổ hợp môn
xét tuyển 4
Tổ hợp môn Môn chính Tổ hợp môn Môn chính Tổ hợp môn Môn chính Tổ hợp môn Môn chính
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15)
1 Đại học 7140201 Giáo dục Mầm non 405 Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển 63 Ngữ văn, Năng khiếu 2,
Năng khiếu 3 
NĂNG KHIẾU 2 Toán,
Năng khiếu 2,
Năng khiếu 3
NĂNG KHIẾU 2 Ngữ văn + GDCD + Năng Khiếu 1 NĂNG KHIẾU 1 Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu 1 NĂNG KHIẾU 1
406 Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển
301 Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)
500 Sử dụng phương thức khác[3]
2 Đại học 7140202 Giáo dục Tiểu học 100 Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 50 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh NGỮ VĂN Toán, Vật lí, Tiếng Anh TOÁN Toán, Vật lí, Hóa học TOÁN Ngữ văn, Toán, Địa lí NGỮ VĂN
200 Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
301 Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)
402 Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển
3 Đại học 7140204 Giáo dục Công dân 100 Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 191 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh NGỮ VĂN Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí NGỮ VĂN  Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh GDCD  Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân GDCD 
200 Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
301 Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)
402 Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển
4 Đại học 7140206 Giáo dục Thể chất 405 Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển 87 Ngữ văn, Năng khiếu 5,
Năng khiếu 6
NĂNG KHIẾU 5 Toán,
Năng khiếu 5,
Năng khiếu 6
NĂNG KHIẾU 5 Toán, Sinh học, Năng khiếu 4 NĂNG KHIẾU 4 Ngữ văn, Giáo dục công dân, Năng khiếu 4 NĂNG KHIẾU 4
406 Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển
301 Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)
500 Sử dụng phương thức khác
5 Đại học 7140217 Sư phạm Ngữ văn 100 Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 50 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí NGỮ VĂN Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh NGỮ VĂN Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân NGỮ VĂN Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh NGỮ VĂN
200 Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
301 Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)
402 Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển
6 Đại học 7140218 Sư phạm Lịch sử 100 Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 30 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí LỊCH SỬ Ngữ văn, Toán, Lịch sử LỊCH SỬ Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh LỊCH SỬ Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân LỊCH SỬ
200 Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
301 Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)
402 Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển
7 Đại học 7140231 Sư phạm Tiếng Anh 100 Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 50 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh TIẾNG ANH Toán, Vật lí, Tiếng Anh TIẾNG ANH Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh TIẾNG ANH Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh TIẾNG ANH
200 Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
301 Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)
402 Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển
8 Đại học 7140210 Sư phạm Tin học 100 Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 220 Toán, Vật lí, Hóa học TOÁN Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh TOÁN Toán, Vật lí, Tiếng Anh TOÁN Ngữ văn, Toán, Vật lí TOÁN
200 Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
301 Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)
402 Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển
9 Đại học 7140209 Sư phạm Toán học 100 Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 50 Toán, Vật lí, Hóa học TOÁN Toán, Vật lí, Tiếng Anh TOÁN Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
 
TOÁN Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh TOÁN
200 Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
301 Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)
402 Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển
10 Đại học 7140211 Sư phạm Vật lý 100 Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 30 Toán, Vật lí, Hóa học VẬT LÍ Toán, Vật lí, Tiếng Anh VẬT LÍ Ngữ văn, Toán, Vật lí VẬT LÍ Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh VẬT LÍ
200 Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
301 Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)
402 Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển
11 Đại học 7140212 Sư phạm Hóa học 100 Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 30 Toán, Vật lí, Hóa học HÓA HỌC Toán, Hóa học, Tiếng Anh HÓA HỌC Toán, Hóa học, Sinh học HÓA HỌC Toán, Hóa học, Địa lí HÓA HỌC
200 Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
301 Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)
402 Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển
12 Đại học 7140213 Sư phạm Sinh học 100 Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 23 Toán, Hóa học, Sinh học SINH HỌC Toán, Sinh học, Tiếng Anh SINH HỌC Toán, Sinh học, Địa lí SINH HỌC Toán, Sinh học, Ngữ văn SINH HỌC
200 Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
301 Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)
402 Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển
13 Đại học 7480201 Công nghệ Thông tin 100 Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 360 Toán, Vật lí, Hóa học TOÁN Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh TOÁN Toán, Vật lí, Tiếng Anh TOÁN Ngữ văn, Toán, Vật lí TOÁN
200 Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
301 Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)
402 Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển
14 Đại học 7220201 Ngôn ngữ Anh 100 Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 90 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh TIẾNG ANH Toán, Vật lí, Tiếng Anh TIẾNG ANH Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh TIẾNG ANH Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh TIẾNG ANH
200 Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
301 Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)
402 Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển
15 Đại học 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 100 Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 74 Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung TIẾNG TRUNG Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh TIẾNG ANH  
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
TIẾNG ANH Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh TIẾNG ANH
200 Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
301 Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)
402 Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển
16 Đại học 7310630 Việt Nam học 100 Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 390 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí NGỮ VĂN Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh NGỮ VĂN Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân NGỮ VĂN Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh NGỮ VĂN
200 Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
301 Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)
402 Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển
                               
 

1.5. Ngưỡng đầu vào
1.5.1. Điều kiện chung
- Thí sinh đã tốt nghiệp cấp THPT.
- Đối với nhóm ngành sư phạm (đào tạo giáo viên):
+ Tuyển những thí sinh có hạnh kiểm lớp 10, 11, 12 đạt từ loại khá trở lên.
+ Không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
+ Ngành Giáo dục Thể chất chỉ tuyển thí sinh thể hình cân đối: Nam cao 1,60m nặng 45kg trở lên, nữ cao 1,50m nặng 40kg trở lên.
- Đối với các ngành ngoài sư phạm: Nhà trường chỉ nhận hồ sơ của thí sinh đăng ký xét tuyển có điểm trung bình cộng của từng môn học/môn thi trong tổ hợp các môn học/môn thi dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 5,0 điểm (theo thang điểm 10), chưa cộng điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực trong tuyển sinh.
1.5.2. Điều kiện cụ thể cho các phương thức xét tuyển

Tags:


Bài viết khác

0355992498